1. Đối tượng điều chỉnh của Luật lao động
Theo Điều 1 Bộ luật Lao động 2019, Luật Lao động điều chỉnh các quan hệ xã hội sau:
- Quan hệ lao động cá nhân.
VD: Quan hệ lao động giữa nhân viên kinh doanh và công ty.
- Quan hệ lao động tập thể.
VD: Quan hệ giữa tổ chức công đoàn và chủ doanh nghiệp
- Các quan hệ xã hội khác liên quan đến quan hệ lao động:
+ Quan hệ công việc
+ Quan hệ học nghề
+ Quan hệ cho thuê lại lao động
+ Quan hệ bồi thường thiệt hại
+ Quan hệ bảo hiểm xã hội
+ Quan hệ giải quyết tranh chấp lao động và đình công
+ Quan hệ quản lý, thanh tra nhà nước về lao động.
VD: Quan hệ giữa nhân viên của công ty được công ty cấp phát chi phí đi học thêm tiếng Hàn giao tiếp.
2. Phương pháp điều chỉnh của Luật lao động
* Phương pháp thỏa thuận
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến. Biểu tượng thông qua:
- Quan hệ lao động cá nhân: Xác lập, thực hiện, chấm dứt
- Quan hệ lao động tập thể: thương lượng tập thể, ký kết ước lượng lao động tập thể
- Các quan hệ xã hội khác: quan hệ việc làm, quan hệ học nghề, quan hệ bồi thường thiệt hại, quan hệ giải quyết tranh chấp lao động
*Phương pháp mệnh lệnh:
Mệnh lệnh ở đây phải được hiểu theo hướng mềm dẻo, hợp lý. Biểu hiện thông qua:
- Điều chỉnh quan hệ lao động cá nhân:
+ Người sử dụng lao động có quyền ban hành Nội quy lao động buộc người lao động chấp hành
+ Người sử dụng lao động có quyền giám sát, điều hành quá trình làm việc của người lao động
+ Người sử dụng lao động có quyền khen thưởng, áp dụng trách nhiệm kỷ luật, trách nhiệm vật chất đối với người lao động
- Điều chỉnh các quan hệ xã hội khác: bảo hiểm xã hội, giải quyết tranh chấp lao động, quản lý, thanh tra nhà nước về lao động.
*Phương pháp tác động xã hội:
Đây là phương pháp đặc thù của pháp luật lao động. Biểu hiện thông qua:
- Tham gia xây dựng các chế độ, chính sách và pháp luật có liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động
- Tham gia thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể với người sử dụng lao động
- Được tham gia hoặc tham khảo ý kiến khi người sử dụng lao động ban hành những quyết định liên quan đến quyền lợi của người lao động
- Tham gia giải quyết tranh chấp lao động và tổ chức, lãnh đạo đình công.
3. Các nguyên tắc cơ bản của Luật lao động
*Nguyên tắc bảo vệ người lao động:
- Cơ sở lý luận:
+ Tương quan của quan hệ lao động
+ Bản chất xã hội của hàng hóa sức lao động: bảo vệ sức lao động đã bỏ ra
- Nội dung:
+ Đảm bảo việc làm và quyền tự do việc làm
+ Đảm bảo tiền lương và thu nhập
+ Đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe
+ Đảm bảo quyền nghỉ ngơi
+ Đảm bảo quyền được bảo hiểm xã hội
+ Đảm bảo quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động
+ Đảm bảo quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động và đình công
+ Bảo vệ các đối tượng lao động đặc thù (lao động nữ, lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên, lao động khuyết tật).
*Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động
- Cơ sở lý luận:
+ Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh của các thành phần kinh tế
+ Người sử dụng lao động chính là người tạo ra việc làm, tạo ra của cải cho xã hội
- Nội dung:
+ Đảm bảo quyền tự chủ trong tuyển dụng và sử dụng lao động
+ Đảm bảo quyền duy trì kỷ luật lao động
+ Đảm bảo quyền sở hữu của người sử dụng lao động
+ Đảm bảo quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động
*Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các vấn đề kinh tế và các vấn đề xã hội
- Cơ sở lý luận: Xuất phát từ đặc điểm của quan hệ lao động làm công ăn lương vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội
- Nội dung: Các quy định của Pháp luật lao động phải đảm bảo nguyên tắc việc giải quyết các vấn đề kinh tế phải đi đôi với việc giải quyết các vấn đề xã hội, và việc giải quyết các vấn đề xã hội phải trên cơ sở nền kinh tế.
4. Nguồn của Luật lao động
- Văn bản pháp luật: Bộ luật Lao động, Án lệ 20 về lao động
- Nguồn bổ sung:
+ Thỏa ước lao động tập thể
+ Nội quy lao động.